Thông tin xe
TỔNG QUAN
Mitsubishi – Có thể nói phân khúc xe hạng B là nơi đông đảo nhất ở thị trường ô tô Việt Nam với gần mười mẫu mã sản phẩm để khách hàng lựa chọn. Từ xe Nhật, xe Hàn cho đến xe Mỹ đều có mặt đầy đủ với nhiều “trường phái” sử dụng hướng đến những nhóm khách hàng đặc trưng khác nhau…
Mitsubishi Attrage MT đứng đầu về tính thực dụng với những công nhận về chất lượng nhập khẩu, giá bán cạnh tranh cũng như chi phí sử dụng, cạnh tranh hàng đầu phân khúc cho một chiếc xe thương hiệu Nhật sản xuất tại Thái Lan.
Tổng quan về ngoại hình
Mitsubishi Attrage MT mang dáng vẻ đầy đặn đặc trưng với những đường nét cong uyển chuyển chiếm chủ đạo, phần còn lại đội ngũ thiết kế của Mitsubishi đã điểm thêm các chi tiết ngoại thất cứng cáp để giúp tổng thể trở nên cân đối.
Xét về kích thước, Attrage tương đối nhỏ gọn khi có số đo Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.245 x 1.670 x 1.515 (mm) và chiều dài cơ sở 2.550 (mm). Ngoài ra Mitsubishi còn mang đến hai thông số tốt hàng đầu phân khúc: khoảng sáng gầm 170 (mm) cùng bán kính quay vòng chỉ 5,10 mét để giúp Attrage linh hoạt khi xoay sở trong đô thị đông đúc lẫn đi lại ở các đoạn đường xấu khi cần thiết.
Diện mạo Mitsubishi Attrage Eco có thể nói là dễ gần khi toát lên vẻ thân thiện với người đối diện, các đường nét thanh thoát phối hợp hài hòa cùng nhau. Đó là những gân dập nổi thanh thoát trên nắp ca-pô hay cản trước, mặt ca-lăng đa giác viền mạ chorme lịch lãm nối liền hốc đèn chiếu sáng tròn đầy, hốc đèn sương mù đính kèm thanh trang trí chữ J bắt mắt và sau cùng là lưới tản nhiệt thứ hai đặt thấp trông như một chiếc “miệng cười” vui vẻ.
Mitsubishi Attrage MT sử dụng đèn pha và đèn cốt kiểu Halogen truyền thống.
Thân xe
Từ góc nhìn bên cạnh, Attrage thể hiện thiết kế tinh giản với hai đường gân chạy dài từ trước sau, khung cửa kính sơn màu tối tạo nên điểm nhấn nổi bật khi nhìn từ hông xe.
Mitsubishi Attrage MT trang bị vỏ xe 185/55 và mâm xe 15-inch thiết kế đa chấu kết hợp bộ phanh đĩa/tang trống cho bánh trước/ sau.
Đuôi xe
Phía sau Attrage mang đến sự tinh tế với thanh nẹp chrome dầy bản trải dài ở cửa sau, bên trên là logo Mitsubishi và tên xe mạ chrome bóng bẩy. Khả năng báo hiện và nhận diện cũng được Mitsubishi Attrage MT tối đa hóa với cụm đèn hậu “to rõ” được tách biệt thành hai tầng rõ rệt kết hợp cùng hai dải đèn đèn phản quang đặt thấp ở cản dưới.
Tổng quan Nội thất
Mitsubishi Attrage MT tương đồng với bề ngoài khi hướng đến tính hữu dụng và công năng dành cho người lái cùng hành khách. Kết hợp cùng không gian rộng rãi là các chi tiết nội thất được Mitsubishi xây dựng, sắp xếp khoa học và đơn giản theo “chuẩn Nhật”. Khoang lái của Attrage đầy thực dụng chứ không khoa trương hay cầu kỳ kiểu xe Hàn như KIA Rio, cũng không “tân thời” hiện đại như Honda City hay Ford Fiesta.
Ghế ngồi và không gian hành khách
Với khoảng cách hai trục hơn 2,5 mét, Attrage tự tin là một trong những chiếc sedan hạng B có không gian ghế ngồi rộng rãi hàng đầu phân khúc cho cả vị trí ngồi trước và sau. Dù có là khổ người cao đến hơn 1m75 thì chắc chắn rằng bạn vẫn có thể thoải mái với khoảng duỗi chân dư dả và không gian trần xe thoáng đãng đến bất ngờ ẩn chứa bên trong thân hình “nhỏ gọn” của Attrage.
Đồng hồ hiển thị
Cụm hiển thị thông tin ở Attrage gồm ba vòng tròn lồng ghép cách điệu vào nhau, lần lượt từ trái sang phải là cụm vòng tua – vận tốc kèm màn hình LCD – cụm các ký hiệu được thiết kế to rõ, phối màu tương phản nên rất dễ dàng cho việc quan sát tình trạng hoạt động của xe.
Hệ thống điều hòa
Hệ thống điều hòa ở Mitsubishi Attrage hoạt động hết sức hiệu quả đúng với danh tiếng “máy lạnh xe Nhật”. Cabin nhanh chóng được làm mát nhanh và sâu, chỉ với mức gió trung bình cùng chừng 22 độ thì cả người ngồi trước lẫn sau đều có thể thoải mái tận hưởng không khí trong lành và dễ chịu trên suốt chuyến đi.
Không gian chứa đồ
Với dung tích 450 lít, khoang hành lý ở Attrage chắc chắn đủ sức chuyên chở nhiều đồ đạc cùng hành lý cho những chuyến đi dã ngoại cuối tuần của cả gia đình.
Động cơ, hộp số và hệ truyền động
Mitsubishi Attrage trang bị khối động cơ xăng MIVEC 3 xy-lanh dung tích 1.2L với công suất tối đa 77 mã lực tại 6.000 vòng/phút cùng moment xoắn cực đại 100Nm tại 4.000 vòng/phút cho khả năng linh động cao và đáp ứng nhanh nhạy theo yêu cầu của người lái.
Cảm giác lái
Ấn tượng chính và quan trọng hơn cả về Attrage khi cầm lái đó chính là sự lanh lẹ khi xoay trở và sự dễ chịu mà người lái nhận được trong mọi tình huống. Động cơ làm việc rất đỗi nhẹ nhàng ở chế độ không tải và gần như cabin không hề bị ảnh hưởng bởi tiếng máy. Tầm quan sát từ cột A lẫn gương chiếu hậu hai bên là rõ ràng để việc điều khiển thuận lợi hơn.
Tay lái trợ lực điện kết hợp cùng bán kính quay vòng chỉ 5,10 m, thao tác xoay trở để thoát khỏi bãi đỗ lẫn len lỏi giữa dòng xe cộ đông đúc. Phản hồi về sự điều hướng của hai bánh dẫn hướng phía trước chính xác, điều này tạo cảm giác thoải mái khi đi lại hằng ngày cùng một mẫu xe đô thị.
Tiêu hao nhiên liệu
Theo thông tin từ nhà sản xuất cũng như đánh giá chung từ cộng đồng thì Mitsubishi Attrage là một trong những mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu phân khúc. Thậm chí trong cuộc thi tiết kiệm nhiên liệu do Mitsubishi Việt Nam tổ chức, kỷ lục 3,9 lít/100km đường hỗn hợp đã được tạo nên bởi mộ tài xế nữ. Chừng ấy đủ thấy Attrage kinh tế đến mức nào nếu bạn biết cách sử dụng chế độ lái thật hợp lý.
An toàn
Mitsubishi Attrage là dòng xe hiếm hoi ở phân khúc nhận được chứng nhận an toàn 5 sao từ tổ chức Asean NCAP. Các trang bị an toàn đáng chú ý gồm có: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống mã hóa động cơ với khả năng chống trộm cao, trục lái và bàn đạp phanh tự đổ khi va chạm, túi khí đôi, khung xe RISE cứng vững, tăng cường vật liệu chịu lực cao,…
Thông số kỹ thuật
- Đời xe: 2017
- Hệ thống nhiên liệu: Phun nhiên liệu đa điểm
- Loại nhiên liệu: Xăng
- Dung tích động cơ: 1.2 L
- Công suất cực đại: 78 PS/rpm
- Momen xoắn cực đại: 100 Nm/rpm
- Mức tiêu hao nhiên liệu: 4.7 L/100Km
- Dẫn động: FWD-Cầu trước
- Hộp số: Tự động vô cấp CVT
- Kích thước bánh xe: 15 Inch
- Hệ thống lái: Trợ lực điện
- Số túi khí: 2 Túi khí
- Phanh trước/sau: Đĩa/Tang trống
- Phanh ABS và EBD: Có
- Cân bằng điện tử: Không
- Khởi hành ngang dốc: Không
- Cảm biến lùi: Có
- Camera lùi: Có
- Đèn pha tự động: Không
- Gạt mưa tự động: Có
- Cửa sổ trời: Không
- Điều hòa nhiệt độ: Chỉnh tay
- Kết nối điện thoại SYNC: Không
- Tự động đỗ dốc: Có
- Chống tăng ga ngoài ý muốn: Không
- Cảnh báo điểm mù: Có
- Camera toàn cảnh: Có
- Đèn pha: Halogen
- Chìa khóa thông minh & Khởi động bằng nút bấm: Có
- Ghế lái chỉnh điện: Có